Là 1 trong 5 thành phố trực thuộc trung ương, Cần Thơ có vai trò quan trọng về địa chính trị và kinh tế của đồng bằng sông Cửu Long. Tìm hiểu bản đồ thành phố Cần Thơ về hành chính, quy hoạch và du lịch.
Bạn đang xem: Bản đồ can tho online
Logo biểu trưng thành phố Cần Thơ
Cần Thơ có lịch sử hình thành và phát triển trên 130 năm, thời Pháp đô hộ đã thành lập những đồn điền, cơ sở công nghiệp, chợ, có bệnh viện, có trường College de Cần Thơ (nay là trường Châu Văn Liêm) tồn tại gần 100 năm.
I. Bản đồ tp Cần Thơ mới nhất, kích thước lớn
1. Bản đồ tp Cần Thơ online
Hình ảnh bản đồ Cần Thơ vệ tinh trên Google Map
2. Bản đồ hành chính thành phố Cần Thơ
Bản đồ hành chính thành phố Cần Thơ (click vào ảnh để xem chi tiết)
Cần Thơ có nhiều lợi thế để đẩy mạnh phát triển mọi mặt cho giai đoạn 2020 – 2030, như:
Trung tâm tài chính ngân hàng của vùng ĐBSCLTrung tâm giáo dục đào tạo, khoa học và công nghệ của vùng Tây Nam Bộ.Hạ tầng điện lưới, viễn thông, nước tương đối đồng bộ: nhiệt điện Ô Môn, Trà Nóc…Nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất đang và sẽ được đầu tư, mở rộng.Hạ tầng giao thông có đủ 4 loại hình: sân bay Cần Thơ, cao tốc TP. HCM – Cần Thơ, đường sông với 2 tuyến TP. HCM – Cà Mau và TP. HCM – Kiên Lương, hệ thống cảng biển và tương lai là đường sắt cao tốc tp. Hồ Chí Minh – Cần Thơ.Sở hữu nhiều di tích, thắng cảnh đẹp, giàu giá trị văn hóa – lịch sử3. Bản đồ giao thông tp Cần Thơ
Bản đồ giao thông thành phố Cần Thơ
Đường bộ
Có 06 quốc lộ đi qua Cần Thơ bao gồm: Quốc lộ 1, Quốc lộ 91, Quốc lộ 80, Quốc lộ 91B, tuyến Nam Sông Hậu và tuyến Cần Thơ – Vị Thanh, kết nối thuận tiện Cần Thơ với TP. HCM và các tỉnh trong vùng.
Đường cao tốcDự án đường cao tốc từ TP. HCM đi Cần Thơ đã hoàn thành đoạn TP. HCM – Trung Lương; đoạn Trung Lương – Mỹ Thuận – Cần Thơ đang triển khai đầu tư (kế hoạch hoàn thành trước năm 2020).
Đường sôngĐường sông TP Cần Thơ hiện có 02 tuyến vận tải thủy quốc gia đi qua là tuyến TP. HCM – Cà Mau và TP. HCM – Kiên Lương. Đây là 2 tuyến giao thông thủy chính của cả vùng ĐBSCL.
Cảng biểnCảng Trà Nóc: Tiếp nhận tàu 5.000 – 10.000 DWT; Năng lực thông qua đạt 1,0 – 1,5 triệu tấn/năm; dự kiến năm 2020 đạt 2,5 -3,0 triệu tấn/năm.Cảng Hoàng Diệu: Tiếp nhận tàu đến 10.000 DWT; Năng lực thông qua đạt 2,0 – 2,5 triệu tấn/năm; dự kiến năm 2020 đạt 3,0 triệu tấn/năm.Cảng Cái Cui: Tiếp nhận tàu đến 20.000 DWT; năng lực thông qua vào 3,5 – 4,0 triệu tấn/năm; dự kiến năm 2020 đạt 6 -7 triệu tấn/năm.Đường hàng khôngSắp tới sẽ mở các tuyến bay quốc tế từ Cần Thơ đi các nước trong khu vực ASEAN và Đông Bắc Á.
Đường hàng không: Cảng hàng không quốc tế Cần Thơ là sân bay cấp 4E theo tiêu chuẩn của ICAO: Đường cất hạ cánh 3000m x 45m. Nhà ga hành khách 20.750m2công suất thiết kế đạt 3 triệu lượt khách/năm.
4. Bản đồ du lịch tp Cần Thơ
Bản đồ du lịch thành phố Cần Thơ
Bản đồ du lịch huyện Phong Điền
Thành phố Cần Thơ có nhiều điểm du lịch thú vị như:chùa Ông (Cần Thơ),chợ nổi Cái Răngvàchùa Long Quang (Cần Thơ),đình Bình Thủy,bến Ninh Kiều,chợ nổi Phong Điền,khu di tích Giàn Gừa.
Khách du lịch đến Tp. Cần Thơ đạt 5.605.865 triệu lượt, giảm 36,8% so với cùng kỳ, đạt 60,9% kế hoạch năm. Khách du lịch lưu trú đạt 2.020.145 lượt, giảm 32,8% so với cùng kỳ năm 2019, đạt 61,4% kế hoạch năm. Trong đó:
Khách quốc tế lưu trú ước đạt 111.420 lượt, giảm 72.7% so với cùng kỳ năm 2019, đạt 25,3% kế hoạch năm. Khách nội địa lưu trú ước đạt 1.908.725 lượt, giảm 26,5% so với cùng kỳ năm 2019, 67% kế hoạch năm.Thành phố Cần Thơ hiện có 330 khách sạn, 6 làng du lịch, trong đó có 35 khách sạn từ 1 đến 4 sao cơ bản đáp ứng nhu cầu lưu trú của du khách.
5. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất tp Cần Thơ
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất tp Cần Thơ (click vào ảnh để xem chi tiết)
Bản đồ định hướng phát triển không gian đến năm 2030 tp Cần Thơ (click vào ảnh để xem chi tiết)
Sơ đồ hiện trạng sử dụng đất và kiến trúc cảnh quan tp Cần Thơ năm 2030 (click vào ảnh để xem chi tiết)
II. Giới thiệu tổng quan thành phố Cần Thơ
1. Đơn vị hành chính và dân số của tp Cần Thơ
Thành phố Cần Thơ có diện tích tự nhiên là 1439 km2 và dân số là 1.235.171 người (năm 2019). Thành phố có 5 quận và 4 huyện trực thuộc. Trong đó bao gồm 83 đơn vị hành chính cấp xã:
5 thị trấn,42 phường,36 xãa. Đơn vị hành chínhÐơn vị hành chính cấp Huyện | Diện tích (km²) | Dân số (người) | Số đơn vị hành chính |
Quận Bình Thuỷ | 70,60 | 142.164 | 8 phường |
Quận Cái Răng | 63 | 105.393 | 7 phường |
Quận Ninh Kiều | 29 | 280.494 | 11 phường |
Quận Ô Môn | 125 | 128.677 | 7 phường |
Quận Thốt Nốt | 118 | 155.360 | 9 phường |
Huyện Cờ Đỏ | 319,81 | 116.576 | 1 thị trấn, 9 xã |
Huyện Phong Điền | 119,48 | 98.424 | 1 thị trấn, 6 xã |
Huyện Thới Lai | 255,66 | 109.684 | 1 thị trấn,12 xã |
Huyện Vĩnh Thạnh | 297,59 | 98.399 | 2 thị trấn, 9 xã |
Tổng cộng | 1.235.171 người |
Thành thị | 860.421 người (69,66%) |
Nông thôn | 374.750 người (30,34%) |
Mật độ | 885 người/km² |
Dân tộc | Kinh, Hoa, Khmer. |
Mã điện thoại | 292 |
Biển số xe | 65 |
Mật độ dân số cao so với các tỉnh, thành khác trong cả nước, đứng 12/63 và cao gấp 3 lần mật độ dân số toàn quốc (290 người/km2); cao gấp 2 lần mật độ dân số Đồng bằng sông Cửu Long (423 người/km2).
2. Vị trí địa lý thành phố Cần Thơ
Cần Thơ là thành phố nằm ở vị trí trung tâm đồng bằng sông Cửu Long. Thành phố Cần Thơ tiếp giáp với:
Phía bắc giáptỉnh An Giang, Phía đông giáptỉnh Đồng Thápvàtỉnh Vĩnh Long, Phía tây giáptỉnh Kiên Giang, Phía nam giáptỉnh Hậu Giang.Thành phố Cần Thơ cách Thành phố Hồ Chí Minh 169 km, đến các tỉnh trong vùng Đồng bằng sông Cửu Long từ 60- 190 km.
Có sông Hậu và sông nhỏ như Cái Lớn, sông Cần Thơ chảy qua, mang lại sự màu mỡ cho đất đai cũng như thuận lợi giao thông đường thủy.
3. Lịch sử hành chính tp Cần Thơ
Đất Cần Thơ có lịch sử tương đối trẻ so với những tỉnh, khu vực khác xung quanh. Nơi đây được khai phá muộn hơn so với vùng Hà Tiên, đất Đồng Nai – Sài Gòn… Đến thế kỷ 16, vùng đất này vẫn còn là rừng rậm ngàn dặm.
Thế kỷ thứ XVII, ông Mạc Cửu, một người Minh hương về phục chúa Nguyễn đã mang theo nhiều di dân tới đây khẩn hoang mở đất. Ông được sắc phong tổng trấn Hà Tiên, cùng con cháu tiếp tục mở rộng những vùng đất hoang, rừng rậm bạt ngàn miền Tây. Đất Cần Thơ giai đoạn này đặt tên là Trấn Giang.
Năm 1832, đất Cần Thơ (huyện Vĩnh Định xưa) nằm trong Nam Kỳ lục tỉnh, được vua Minh Mạng phân chia nằm trong địa bản tỉnh An Giang.
Năm 1876, thực dân Pháp lập hạt Cần Thơ, sau đổi thành tỉnh Cần Thơ. Cái tên Cần Thơ có nhiều giả thuyết khác nhau, một là lấy từ tên con sông Cần Thơ, hai là từ Cầm Thi đọc trại, ba là nơi đây bán nhiều rau cần, rau thơm.
Năm 1976, tỉnh Cần Thơ sáp nhập với Sóc Trăng thành tỉnh Hậu Giang.
Năm 1991, Cần Thơ tái lập thành tỉnh.
Năm 2003, tách tỉnh Cần Thơ thành thành phố Cần Thơ và tỉnh Hậu Giang.
Năm 2004, Thành phố Cần Thơ trực thuộc Trung ương chính thức được thành lập.
Năm 2009, thành phố Cần Thơ là đô thị loại I trực thuộc Trung Ương.
Năm 2021, Thành phố Cần Thơ có 9 đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc, bao gồm 5quận là Ninh Kiều (quận trung tâm), Bình Thuỷ, Cái Răng, Thốt Nốt, Ô Mônvà 4huyện là Phong Điền, Cờ Đỏ, Thới Lai, Vĩnh Thạnh.
III. Bản đồ các quận huyện của thành phố Cần Thơ
1. Bản đồ quận Ninh Kiều
Quận Ninh Kiều nằm ở trung tâm thành phố Cần Thơ, có vị trí địa lý:
Phía đông giáp thị xãBình Minh, tỉnhVĩnh LongPhía tây giáp huyệnPhong ĐiềnPhía nam giáp quậnCái Răngvà huyệnPhong ĐiềnPhía bắc giáp quậnBình Thủy.Bản đồ quận Ninh Kiều
Bản đồ hành chính quận Ninh Kiều
Quận Ninh Kiều có 11 phường:
Phường Cái Khế | Phường |
Phường An Hòa | Phường |
Phường Thới Bình | Phường |
Phường An Nghiệp | Phường |
Phường An Cư | Phường |
Phường Tân An | Phường |
Phường An Phú | Phường |
Phường Xuân Khánh | Phường |
Phường Hưng Lợi | Phường |
Phường An Khánh | Phường |
Phường An Bình | Phường |
2. Bản đồ quận Cái Răng
Quận Cái Răng nằm ở phía nam thành phố Cần Thơ, có vị trí địa lý:
Phía đông giáp thị xãBình Minhvà huyệnTrà Ôn, tỉnhVĩnh Longquasông HậuPhía tây giáp huyệnPhong ĐiềnPhía nam giáp các huyệnChâu ThànhvàChâu Thành A, tỉnhHậu GiangPhía bắc giáp quậnNinh Kiều, ranh giới làsông Cần Thơ.Bản đồ quận Cái Răng
Quận Cái Răng có 7 phường:
Phường Lê Bình | Phường |
Phường Hưng Phú | Phường |
Phường Hưng Thạnh | Phường |
Phường Ba Láng | Phường |
Phường Thường Thạnh | Phường |
Phường Phú Thứ | Phường |
Phường Tân Phú | Phường |
3. Bản đồ quận Bình Thủy
Quận Bình Thủy nằm ở khu vực trung tâm của thành phố Cần Thơ, có vị trí địa lý:
Phía đông và phía bắc giáp huyệnBình Tân, tỉnhVĩnh LongPhía tây giáp quậnÔ MônPhía nam giáp quậnNinh Kiềuvà huyệnPhong Điền.Quận Bình Thủy có 8 phường:
Phường Bình Thủy | Phường |
Phường Trà An | Phường |
Phường Trà Nóc | Phường |
Phường Thới An Đông | Phường |
Phường An Thới | Phường |
Phường Bùi Hữu Nghĩa | Phường |
Phường Long Hòa | Phường |
Phường Long Tuyền | Phường |
4. Bản đồ quận Thốt Nốt
Quận Thốt Nốt nằm ở phía bắc thành phố Cần Thơ, trung tâm quận cách trung tâm thành phố 42km theoQuốc lộ 91, có vị trí địa lý:
Phía đông giáp huyệnLai Vung, tỉnhĐồng Thápquasông HậuPhía tây giáp huyệnVĩnh ThạnhPhía nam giáp quậnÔ Mônvà huyệnCờ ĐỏPhía bắc giáp thành phốLong Xuyên, tỉnhAn Giangvà huyệnLấp Vò, tỉnh Đồng Tháp.Quận Thốt Nốt có 9 phường:
Phường Thốt Nốt | Phường |
Phường Thới Thuận | Phường |
Phường Thuận An | Phường |
Phường Tân Lộc | Phường |
Phường Trung Nhứt | Phường |
Phường Thạnh Hoà | Phường |
Phường Trung Kiên | Phường |
Phường Tân Hưng | Phường |
Phường Thuận Hưng | Phường |
5. Bản đồ quận Ô Môn
Quận Ô Môn nằm về phía bắc thành phố Cần Thơ, cách trung tâm thành phố khoảng 20 km theoQuốc lộ 91, có vị trí địa lý:
Phía đông giáp quậnBình ThủyhuyệnBình Tân,tỉnhVĩnh LongPhía tây giáp các huyệnThới LaivàCờ ĐỏPhía nam giáp huyệnPhong ĐiềnPhía bắc giáp quậnThốt Nốtvà huyệnLai Vung, tỉnhĐồng Tháp.Quận Ô Môn có 7 phường:
Phường Châu Văn Liêm | Phường |
Phường Thới Hòa | Phường |
Phường Thới Long | Phường |
Phường Long Hưng | Phường |
Phường Thới An | Phường |
Phường Phước Thới | Phường |
Phường Trường Lạc | Phường |
6. Bản đồ huyện Cờ Đỏ
Huyện Cờ Đỏ là huyện vùng ven nằm ở phía tây thành phố Cần Thơ, nằm cách trung tâm thành phố 41km theo đường Lê Hồng Phong, có vị trí địa lý:
Phía đông giáp các quậnThốt Nốt,Ô MônPhía tây giáp huyệnGiồng RiềngtỉnhKiên Giangvà huyệnVĩnh ThạnhPhía nam giáp huyệnThới LaiPhía bắc giáp quận Thốt Nốt và huyện Vĩnh Thạnh.Huyện Cờ Đỏ có 1 thị trấn và 9 xã:
Thị trấn Cờ Đỏ | Thị trấn |
Xã Trung An | Xã |
Xã Trung Thạnh | Xã |
Xã Thạnh Phú | Xã |
Xã Trung Hưng | Xã |
Xã Thới Hưng | Xã |
Xã Đông Hiệp | Xã |
Xã Đông Thắng | Xã |
Xã Thới Đông | Xã |
Xã Thới Xuân | Xã |
7. Bản đồ huyện Phong Điền
Huyện Phong Điền nằm ở phía tây nam thành phố Cần Thơ, cách trung tâm thành phố 10km, có vị trí địa lý:
Phía đông giáp quậnNinh Kiềuvà quậnCái RăngPhía tây giáp huyệnThới LaiPhía nam giáp huyệnChâu Thành A, tỉnhHậu GiangPhía bắc giáp quậnBình Thủyvà quậnÔ Môn.Huyện Phong Điền có 1 thị trấn và 6 xã:
Thị trấn Phong Điền | Thị trấn |
Xã Nhơn Ái | Xã |
Xã Giai Xuân | Xã |
Xã Tân Thới | Xã |
Xã Trường Long | Xã |
Xã Mỹ Khánh | Xã |
Xã Nhơn Nghĩa | Xã |
8. Bản đồ huyện Thới Lai
Huyện Thới Lai nằm ở ngoại thành phía tây thành phố Cần Thơ, cách trung tâm thành phố 29km theo đường Lê Hồng Phong, có vị trí địa lý:
Phía đông giáp huyệnPhong Điềnvà quậnÔ MônPhía tây giáp huyệnGiồng Riềng, tỉnhKiên Giangvà huyệnCờ ĐỏPhía nam giáp huyệnChâu Thành A, tỉnhHậu Giangvà huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên GiangPhía bắc giáp huyện Cờ Đỏ.Huyện Thới Lai có 1 thị trấn và 12 xã:
Thị trấn Thới Lai | Thị trấn |
Xã Thới Thạnh | Xã |
Xã Tân Thạnh | Xã |
Xã Xuân Thắng | Xã |
Xã Đông Bình | Xã |
Xã Đông Thuận | Xã |
Xã Thới Tân | Xã |
Xã Trường Thắng | Xã |
Xã Định Môn | Xã |
Xã Trường Thành | Xã |
Xã Trường Xuân | Xã |
Xã Trường Xuân A | Xã |
Xã Trường Xuân B | Xã |
9. Bản đồ huyện Vĩnh Thạnh
Huyện Vĩnh Thạnh nằm ở phía tây bắc thành phố Cần Thơ, cách trung tâm thành phố gần 80 km, có vị trí địa lý:
Phía đông giáp quậnThốt Nốtvà huyệnCờ ĐỏPhía tây giáp thành phốLong Xuyênvà huyệnThoại Sơn, tỉnhAn GiangPhía nam giáp huyệnTân Hiệp, tỉnhKiên Giang.Huyện Vĩnh Thạnh có 2 thị trấn và 9 xã:
Thị trấn Thanh An | 31231 | Thị trấn |
Thị trấn Vĩnh Thạnh | 31232 | Thị trấn |
Xã Vĩnh Bình | 31211 | Xã |
Xã Thạnh Mỹ | 31234 | Xã |
Xã Vĩnh Trinh | 31237 | Xã |
Xã Thạnh An | 31240 | Xã |
Xã Thạnh Tiến | 31241 | Xã |
Xã Thạnh Thắng | 31243 | Xã |
Xã Thạnh Lợi | 31244 | Xã |
Xã Thạnh Qưới | 31246 | Xã |
Xã Thạnh Lộc | 31252 | Xã |
Hy vọng phần giới thiệu bản đồ thành phố Cần Thơ đã giúp quý vị có thêm nhiều thông tin về Tây Đô miền sông nước.
Tìm hiểu về bản đồ hành chính 63 tỉnh thành Việt Nam: Bản đồ An Giang | Bản đồ Bà Rịa – Vũng Tàu | Bản đồ Bạc Liêu | Bản đồ Bắc Kạn | Bản đồ Bắc Giang | Bản đồ Bắc Ninh | Bản đồ Bến Tre | Bản đồ Bình Dương | Bản đồ Bình Định | Bản đồ Bình Phước | Bản đồ Bình Thuận | Bản đồ Cà Mau | Bản đồ Cao Bằng | Bản đồ Cần Thơ | Bản đồ Đà Nẵng | Bản đồ Đắk Lắk | Bản đồ Đắk Nông | Bản đồ Điện Biên | Bản đồ Đồng Nai | Bản đồ Đồng Tháp | Bản đồ Gia Lai | Bản đồ Hà Giang | Bản đồ Hà Nam | Bản đồ Hà Nội | Bản đồ Hà Tĩnh | Bản đồ Hải Dương | Bản đồ Hải Phòng | Bản đồ tp Hồ Chí Minh | Bản đồ Hòa Bình | Bản đồ Hậu Giang | Bản đồ Hưng Yên | Bản đồ Khánh Hòa | Bản đồ Kiên Giang | Bản đồ Kon Tum | Bản đồ Lai Châu | Bản đồ Lào Cai | Bản đồ Lạng Sơn | Bản đồ Lâm Đồng | Bản đồ Long An | Bản đồ Nam Định | Bản đồ Nghệ An | Bản đồ Ninh Bình | Bản đồ Ninh Thuận | Bản đồ Phú Thọ | Bản đồ Phú Yên | Bản đồ Quảng Bình | Bản đồ Quảng Nam | Bản đồ Quảng Ngãi | Bản đồ Quảng Ninh | Bản đồ Quảng Trị | Bản đồ Sóc Trăng | Bản đồ Sơn La | Bản đồ Tây Ninh | Bản đồ Thái Bình | Bản đồ Thái Nguyên | Bản đồ Thanh Hóa | Bản đồ Thừa Thiên – Huế | Bản đồ Tiền Giang | Bản đồ Trà Vinh | Bản đồ Tuyên Quang | Bản đồ Vĩnh Long | Bản đồ Vĩnh Phúc | Bản đồ Yên Bái