Các thì trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh được chia thành 12 thì cơ bản theo 3 mốc thời gian: Hiện tại, Quá khứ và Tương lai. Step Up sẽ chia sẻ khái quát với các bạn công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết các thì trong tiếng Anh. Chúng ta cùng tìm hiểu nào!
1. Thì hiện tại đơn – Present simple
Công thức với Động từ thường:
Khẳng định: S + V(s/es) + OCách dùng:
Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.Diễn tả một thói quen, sở thích hay hành động được lặp đi lặp lại ở hiện tại.Diễn tả một lịch trình, chương trình, một thời gian biểu.Bạn đang xem: Bằng tóm tắt các thì trong tiếng anh
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: Trong câu thường có những từ chỉ tần suất như: Everyday/night/week, often, usually, always, sometimes,…
Toàn bộ kiến thức về 12 thì tiếng Anh và phối hợp sử dụng các thì được trình bày chi tiết trong sách Hack Não Ngữ Pháp – Sản phẩm mới của Step Up. Với hệ bài tập trong Sách và App giúp bạn có thể nói đúng thì của một câu đơn giản. Xem ngay HACK NÃO NGỮ PHÁP
2. Thì hiện tại tiếp diễn – Present continuous tense
Dùng để cảnh báo, đề nghị và mệnh lệnh.
Xem thêm: Công Chúa Barbie Trường Học Công Chúa Thuyết Minh, Phim Barbie: Trường Học Công Chúa Thuyết Minh
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn: Trong câu thường có những cụm từ chỉ thời gian sau sau: Now, at the moment, at present, right now, look, listen, be quiet.…
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: Trong câu thường có những từ sau: Since, for, Already, just, ever, never, yet, recently, before,…
4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present perfect continuous tense
Công thức:Câu khẳng định: S + has/have been + V_ingCâu phủ định: S + has/have not been + V-ingCâu nghi vấn: Have/Has + S + been + V-ing?Cách dùng:Diễn tả hành động xảy ra diễn ra liên tục trong quá khứ, tiếp tục kéo dài đến hiện tại.Diễn tả hành động vừa kết thúc, mục đích nêu kết quả của hành động.Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau: All day/week, since, for, for a long time, recently, lately, up until now,…
Công thức với Động từ tobe:
Câu khẳng định: S + was/were + OCâu phủ định: S + were/was not + OCâu nghi vấn: Was/were + S + O?Cách dùng:Diễn tả một hành động đã xảy ra và đã kết thúc tại thời điểm trong quá khứ.Diễn tả những hành động xảy ra liên tiếp tại thời trong điểm quá khứ.Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra tại thời điểm trong quá khứDấu hiệu nhận biết: Các từ thường xuất hiện trong câu ở thì quá khứ đơn: Yesterday, last night/ last week/ last month/year, ago,…
Trong thì quá khứ các động sẽ được thêm đuôi “ed” vào sau động từ trừ một số động từ bất quy tắc. Các bạn tham khảo về cách phát âm ed:
Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi động từ quá khứ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ khi động từ quá khứ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những động từ quá khứ thuộc trường hợp còn lại.