Biểu phí thẻ tín dụng vietcombank

Thẻ tín dụng của ngân hàng Vietcombank hiện nay là một trong những thẻ được nhiều người tin tưởng sử dụng vì những lợi ích và ưu đãi mà thẻ mang lại cho người dùng. Tuy nhiên, thẻ tín dụng cũng mang lại những rủi ro về mức lãi suất và các chi phí phát sinh trong quá trình sử dụng. Vậy nên trước khi có ý định đăng ký và phát hành thẻ, việc đầu tiên là bạn cần tìm hiểu các biểu phí và lãi suất đi kèm của thẻ.

Bạn đang xem: Biểu phí thẻ tín dụng vietcombank

Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu về biểu phí và lãi suất thẻ tín dụng ngân hàng Vietcombank cập nhật năm 2022 cho mọi người tham khảo!

Vì sao nên sử dụng thẻ tín dụng Vietcombank


Mục lục


Thẻ tín dụng Vietcombank – Credit card là loại thẻ được ngân hàng chi tiêu trước – thanh toán sau được ngân hàng Vietcombank phát hành. Thẻ tín dụng có chức năng hỗ trợ người dùng dễ dàng thanh toán các khoản chi tiêu dù trong tài khoản không có sẵn tiền. Ngân hàng Vietcombank sẽ cấp cho khách hàng một hạn mức giao dịch nhất định và người dùng chỉ có thể chi tiêu trong hạn mức này. Hạn mức này sẽ phụ thuộc vào điểm tín dụng của chủ sở hữu thẻ.

*
Thẻ tín dụng Vietcombank là loại thẻ được nhiều người ưa chuộng

Không phải ngẫu nhiên mà thẻ tín dụng Vietcombank được xem là chiếc thẻ ngân hàng được nhiều khách hàng tin dùng nhất hiện nay. Khi sở hữu thẻ, khách hàng sẽ có cơ hội nhận được các tiện ích và ưu đãi mà thẻ mang lại như:

Đầu tiên là chủ sở hữu thẻ có thể dễ dàng thực hiện các giao dịch thanh toán, chi tiêu, mua sắm, … tại các điểm chấp nhận thẻ ở trong nước và nước ngoài. Ngoài ra, khách hàng còn có thể rút tiền tại hệ thống ATM của Vietcombank và các cây ATM ở nước ngoài có biểu tượng Visa/Mastercard.Tiếp theo, thẻ tín dụng Vietcombank sẽ có ưu đãi về phí giao dịch ngoại tệ và lãi suất thẻ tín dụng Vietcombank thấp, chỉ từ 15% năm.Bên cạnh đó, ngân hàng Vietcombank sẽ hỗ trợ mức lãi suất 0% trong vòng 45 ngày khi dùng thẻ để chi tiêu, mua sắm, quẹt thẻ. Trường hợp dùng thẻ để mua sắm trước và hoàn lại tiền trong 45 ngày thì sẽ không phải chịu mức lãi suất.Với những người yêu thích mua sắm thì khi dùng thẻ tín dụng sẽ được giảm giá lên tới 50% tại các trung tâm mua sắm cao cấp trên thế giới.

Với những lợi ích tuyệt vời mà thẻ tín dụng Vietcombank mang lại cộng với mức độ uy tín hiện có của ngân hàng Vietcombank nên rất nhiều người mong muốn được mở thẻ. Tuy nhiên trước khi có ý định mở thẻ, bạn cần cân nhắc đến lãi suất thẻ tín dụng Vietcombank.

Tìm hiểu cách đọc bảng sao kê thẻ tín dụng Vietcombank chi tiết nhất

Danh sách một số loại thẻ tín dụng Vietcombank

*
Danh sách một số loại thẻ tín dụng Vietcombank

Nhằm đáp ứng các nhu cầu và mục đích khác nhau của khách hàng, hiện nay ngân hàng Vietcombank đang phát hành rất nhiều loại thẻ tín dụng trên thị trường, bao gồm:

Thẻ tín dụng Vietcombank MasterCard Cội NguồnThẻ tín dụng Vietcombank American Express vàngThẻ tín dụng Vietcombank Vietnam Airlines Platinum American ExpressThẻ tín dụng Vietcombank Vietnam Airlines American ExpressThẻ tín dụng Vietcombank Vietnam Airlines American Express vàngThẻ tín dụng quốc tế Vietcombank Visa PlatinumThẻ tín dụng quốc tế Vietcombank UnionpayThẻ tín dụng quốc tế đồng thương hiệu Vietcombank Vietravel Visa

Mỗi loại thẻ tín dụng sẽ có một chức năng và tiện ích khác nhau. Đồng thời sẽ được quy định một mức biểu phí và lãi suất nhằm đáp ứng từng nhu cầu riêng biệt cho các đối tượng khách hàng của ngân hàng Vietcombank.

Tìm hiểu thẻ đen Vietcombank là thẻ gì?

Biểu phí thẻ tín dụng Vietcombank cập nhật mới nhất hiện nay

Thẻ tín dụng Vietcombank mang lại cho người dùng rất nhiều ưu đãi và lợi ích vượt trội, do đó mức biểu phí mà ngân hàng Vietcombank áp dụng cho thẻ Visa/Mastercard thường cao hơn nhiều so với các dòng thẻ ghi nợ của Vietcombank.

Các mức phí thường thấy của một chiếc thẻ tín dụng là phí phát hành thẻ, phí thường niên, phí rút tiền, phí chuyển đổi ngoại tệ, … Trong số đó, phí thường niên được xem là mức phí được hầu hết người dùng quan tâm. Chỉ khi khách hàng duy trì đóng phí thường niên thẻ Vietcombank thì tài khoản thẻ của khách hàng sẽ được tiếp tục duy trì cũng như những lợi ích cho khách hàng sẽ được đảm bảo. Và tùy thuộc vào từng loại thẻ tín dụng khác nhau mà mức biểu phí áp dụng cho khách hàng cũng sẽ khác nhau.

*
Biểu phí thẻ tín dụng Vietcombank cập nhật mới nhất hiện nay

Dưới đây sẽ là mức biểu phí mới nhất mà ngân hàng Vietcombank quy định cho thẻ tín dụng:

STTLoại phíMức phí
1Phí thường niên
 Thẻ TDQT Vietcombank/American ExpressHạng vàng:

Thẻ chính: 400.000 VND/thẻ

Thẻ phụ: 200.000 VND/thẻ

Hạng chuẩn:

Thẻ chính: 200.000 VND/thẻ

Thẻ phụ: 100.000 VND/thẻ

 Thẻ TDQT Vietcombank/VietnamAirlines/American ExpressHạng vàng: 400.000 VND/thẻ

Hạng chuẩn: 200.000 VND/thẻ (không có thẻ phụ)

 Các thẻ TDQT khácHạng Vàng:

Thẻ chính: 200.000 VND/thẻ

Thẻ phụ: 100.000 VND/thẻ

Hạng Chuẩn:

Thẻ chính: 100.000 VND/thẻ

Thẻ phụ: 50.000 VND/thẻ

2Phí dịch vụ phát hành nhanh (chưa bao gồm phí phát hành/phát hành lại/gia hạn thẻ), chỉ áp dụng cho địa bàn Hà Nội, Hồ Chí Minh50.000 VND/thẻ
3Phí chuyển đổi ngoại tệ2,5% giá trị giao dịch
4Phí thay đổi hạn mức tín dụng50.000 VND/lần/thẻ
5Phí xác nhận hạn mức tín dụng50.000 VND/lần/thẻ
Thẻ Visa Platinum, Amex PlatinumMiễn phí
Các thẻ khác50.000 VND/lần/thẻ
6Phí thay đổi hình thức bảo đảm50.000 VND/lần/thẻ
7Phí vượt hạn mức tín dụng:

Vượt hạn mức từ 01 đến 05 ngày

Vượt hạn mức từ 06 đến 15 ngày


Vượt hạn mức từ ngày 16 trở đi

8%/năm (số tiền vượt quá hạn mức)

10%/năm (số tiền vượt quá hạn mức)

15%/năm (số tiền vượt quá hạn mức)

8Phí không thanh toán đủ số tiền thanh toán tối thiểu3% số tiền thanh toán tối thiểu chưa thanh toán. Tối thiểu 50.000 VND
9Lãi suất cho vayThay đổi theo thông báo của Ngân hàng trong từng thời kỳ
10Phí phát hành lại thẻ/thay thế/đổi lại thẻ (theo yêu cầu của chủ thẻ)50.000 VND/lần/thẻ
11Phí đòi bồi hoàn72.727 VND/giao dịch
12Phí thông báo thẻ mất cắp, thất lạc181.818 VND/thẻ
13Phí rút tiền mặt3,64% doanh số rút tiền (Tối thiểu 45.454 VND/giao dịch)
14Phí cung cấp bản sao hóa đơn giao dịch:

Tại ĐVCNT của Vietcombank.

Tại ĐVCNT không thuộc Vietcombank.

Xem thêm: 【Tổng Hợp】 Những Tên Facebook Hay Nhất, Buồn, Vui, Ý Nghĩa Cho Nam Nữ

18.181 VND/hóa đơn

72.727 VND/hóa đơn

15Phí cấp lại PIN27.272 VND/lần/thẻ
16Phí thay thế thẻ khẩn cấp tại nước ngoài (chưa bao

gồm chi phí gửi thẻ, chỉ áp dụng đối với thẻ TDQT

Vietcombank American Express và Vietcombank

Vietnam Airlines American Express)

90.909 VND/lần/thẻ
17Phí ứng tiền mặt khẩn cấp tại nước ngoài (chưa

bao gồm phí rút tiền mặt, chỉ áp dụng đối với thẻ

TDQT Vietcombank American Express và

Vietcombank VietnamAirlines American Express)

Tương đương 7,27 USD/giao dịch.
18Phí chấm dứt sử dụng thẻ45.454 VND/thẻ
Có thể thấy mức phí thường niên thẻ tín dụng Vietcombank khá hấp dẫn chỉ từ 50.000 đồng 1 năm đối với thẻ phụ và 200.000 đồng/năm đối với thẻ chính. So với các ngân hàng khác thì mức phí thường niên này rất phù hợp với người dùng thẻ ngân hàng tại Việt Nam.

Lãi suất thẻ tín dụng Vietcombank mới nhất hiện nay

Ngoài mức biểu phí sử dụng thì mức lãi suất thẻ tín dụng Vietcombank cũng là một vấn đề mà nhiều người quan tâm. Theo đó, trong quá trình sử dụng thẻ, nếu chủ sở hữu thẻ không thanh toán đúng thời gian miễn lãi (thông thường là 45 ngày) thì ngân hàng Vietcombank sẽ tính lãi cho khoản dư nợ tín dụng. Ngoài ra, mức lãi suất cũng được tính cho việc rút tiền mặt từ thẻ tín dụng.

*
Lãi suất thẻ tín dụng Vietcombank mới nhất hiện nay

Tùy thuộc vào từng loại thẻ tín dụng mà ngân hàng Vietcombank sẽ quy định mức lãi suất khác nhau. Hiện nay lãi suất thẻ tín dụng Vietcombank dao động từ 15% – 18%/năm. Đây là mức lãi suất thẻ tín dụng khá thấp khi so sánh với các ngân hàng phát hành thẻ tín dụng khác trong nước. Dưới đây là bảng lãi suất của một số loại thẻ tín dụng Vietcombank tháng 03/2022 đang được áp dụng:

Sản phẩm thẻ tín dụngLãi suất
Thẻ mang thương hiệu Visa/Mastercard/Amex/JCB/Union

Pay

Hạng chuẩn18%/năm
Hạng vàng17%/năm
Hạng Signature/Platinum/World15%/năm
Thẻ Vietcombank Vietravel Visa 17%/năm
Thẻ Saigon Centre – Takashimaya – Vietcombank VisaHạng chuẩn18%/năm
Hạng vàng17%/năm
Thẻ Saigon Centre – Takashimaya – Vietcombank JCB 18%/năm

Cách tính lãi suất thẻ tín dụng Vietcombank

Khi đăng ký phát hành thẻ tín dụng, ngân hàng Vietcombank sẽ cấp cho bạn một hạn mức tiêu dùng nhất định, tùy thuộc vào điểm tín dụng của người dùng. Khách hàng sẽ sử dụng khoản tiền này để chi tiêu, mua sắm, giao dịch với điều kiện là không chi tiêu quá hạn mức mà ngân hàng Vietcombank quy định. Khi đến ngày đáo hạn, khách hàng bắt buộc phải thanh toán toàn bộ số dư nợ tín dụng cộng với mức phí và các lãi suất phát sinh trong quá trình sử dụng thẻ để giao dịch.

Thông thường ngân hàng Vietcombank sẽ hỗ trợ khách hàng mức lãi suất 0% trong thời gian là 45 ngày. Nếu sau khoảng thời gian này mà khách hàng chưa thanh toán toàn bộ dư nợ phát sinh trong kỳ trước thì ngân hàng bắt đầu tính lãi suất thẻ tín dụng Vietcombank cho bạn. Số tiền lãi nếu bạn trả chậm, trả thiếu sẽ được tính lãi suất trên tất cả các giao dịch phát sinh trong kỳ, tính từ thời điểm phát sinh giao dịch.Dưới đây sẽ là một ví dụ cụ thể về cách tính lãi suất thẻ tín dụng Vietcombank như sau:

Thẻ tín dụng Vietcombank của bạn được cấp với hình thức miễn lãi 45 ngày, chu kỳ thanh toán là từ ngày 1 đến ngày 30 hàng tháng và số tiền tối thiểu phải trả là 5% dư nợ hay tối thiểu 50.000 VNĐ.

Ngày 5/1: Bạn mua hàng với số tiền 2.000.000 VNĐ.Ngày 31/1: Nhận hóa đơn báo thanh toán đầy đủ số tiền 2000.000 VNĐ vào ngày 15/2. Số tiền tối thiểu là 100 nghìn đồng (5% là 100.000 VNĐ hơn 50.000 VNĐ).Ngày 10/2: Mua hàng trị giá 4000.000 VNĐ.Ngày 15/2: Thanh toán 100.000.000 VNĐ.

Cuối tháng 2, khách hàng nhận hóa đơn bao gồm khoản thanh toán 4.000.000 VNĐ của tháng 2, khoản lãi số dư hiện có (gồm món hàng 2.000.000 VNĐ và 4.000.000 VNĐ). Khách hàng chưa thanh toán đầy đủ lãi vào ngày 15/2 nên sẽ vẫn bị tính lãi 4 triệu đồng (không được hưởng miễn lãi 45 ngày của tháng 2)

Vậy nên, chủ sở hữu thẻ tín dụng cần tính toán cụ thể và chính xác các khoản giao dịch, chi tiêu, mua sắm hoặc rút tiền từ thẻ tín dụng Vietcombank một cách hợp lý để hạn chế các rủi ro về mức lãi suất đi kèm khi không kịp thanh toán toàn bộ dư nợ tín dụng cho ngân hàng.

Kết luận

Trên đây là toàn bộ thông tin chia sẻ về mức biểu phí sử dụng và mức lãi suất mà ngân hàng Vietcombank quy định cho thẻ tín dụng được cập nhật mới nhất hiện nay. Hy vọng qua bài viết trên, bạn đã có thể lựa chọn cho mình một chiếc thẻ tín dụng của ngân hàng Vietcombank phù hợp với nhu cầu, mục đích và khả năng thanh toán của bản thân. Từ đó hạn chế các rủi ro tín dụng về lãi suất đi kèm trong quá trình sử dụng thẻ.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

  • Chịu nổi hay chịu nỗi

  • 7 lần nàng tiên cá xuất hiện ngoài đời thực được con người bắt gặp i vivu thế giới

  • Xe gtdd nghĩa la gì

  • Trò chơi dân gian việt nam

  • x