Cách viết giấy nợ cá nhân

Mẫu giấy cho vay tiền, giấy cho mượn tiền cá nhân viết tay chuẩn mới nhất năm 2021. Hướng dẫn soạn thảo, viết giấy cho vay tiền, mượn tiền cá nhân, giấy cho vay mượn tiền đơn giản viết tay có giá trị pháp lý mới nhất 2021.

Bạn đang xem: Cách viết giấy nợ cá nhân


Mẫu giấy cho vay tiền, giấy vay tiền viết tay, mẫu giấy vay tiền cá nhân là những loại mẫu hợp đồng mà bên cho vay và bên vay cần ký kết để bảo vệ quyền lợi của mình. Dưới đây, Luật Dương Gia cung cấp cho các bạn mẫu giấy cho vay tiền mới nhất, cách viết giấy vay tiền có giá trị pháp lý và các dịch vụ pháp lý mà Luật Dương Gia thực hiện liên quan đến vay tiền và khởi kiện đòi nợ.

Công ty luật Dương Gia xin gửi đến bạn Mẫu giấy cho vay – mượn tiền cá nhân viết tay chuẩn mới nhất. Để được tư vấn rõ hơn về biểu mẫu này hoặc có bất cứ vấn đề pháp luật gì cần được tư vấn, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 1900.6568 để được tư vấn – hỗ trợ!

*
*

Luật sư tư vấn luật về cho vay tiền, giải quyết tranh chấp cho vay tiền: 1900.6568

Dưới đây là 03 mẫu giấy cho vay tiền phổ biến:

– Mẫu giấy cho vay tiền: Là loại mẫu giấy cho vay tiền chi tiết nhất, với các điều khoản ràng buộc tốt nhất. Đây cũng là mẫu giấy cho vay tiền hay được sử dụng nhất.

– Mẫu giấy cho vay tiền viết tay: Là loại mẫu giấy cho vay tiền đơn giản. Được thiết kế ngắn gọn để viết tay nhưng vẫn đầy đủ tính pháp lý thể hiện có sự kiện vay – cho vay.

– Mẫu giấy cho vay tiền cá nhân: Là loại mẫu cho vay tiền đơn giản. Được thiết kế chủ yếu cho các hợp đồng vay nhỏ của cá nhân.

1. Mẫu giấy cho vay tiền

Tải về giấy cho vay tiền

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY VAY TIỀN

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm …., Tại ……Chúng tôi gồm có:

BÊN CHO VAY (BÊN A): ….

Mã số thuế:…Tài khoản số:…

Do Ông (Bà): …Sinh năm: …

Chức vụ: …… làm đại diện.

BÊN VAY (BÊN B): …..

Mã số thuế:…Tài khoản số:…

Tài khoản tiền gửi VNĐ số: …. tại Ngân hàng: ……

Tài khoản tiền gửi ngoại tệ số: ……. tại Ngân hàng: ……

Do Ông (Bà): ……Sinh năm: …

Chức vụ: …… làm đại diện.

Sau khi thỏa thuận cùng nhau ký hợp đồng vay tiền với các điều khoản sau:

Điều 1: Đối tượng của Hợp đồng

Bên A đồng ý cho bên B vay số tiền:

– Bằng số: …

– Bằng chữ: …

Điều 2: Thời hạn và phương thức vay

2.1. Thời hạn vay là … tháng

– Kể từ ngày … tháng … năm …

– Đến ngày … tháng … năm …

2.2. Phương thức vay (có thể chọn các phương thức sau):

– Chuyển khoản qua tài khoản: …

– Mở tại ngân hàng: …

– Cho vay bằng tiền mặt.

Chuyển giao thành ……… đợt

– Đợt 1: …

– Đợt 2: …

Điều 3: Lãi suất

3.1 Bên B đồng ý vay số tiền trên với lãi suất …% một tháng tính từ ngày nhận tiền vay.

3.2 Tiền lãi được trả hàng tháng đúng vào ngày thứ 30 tính từ ngày vay, lãi trả chậm bị phạt …% tháng.

3.3 Trước khi hợp đồng này đáo hạn ….. ngày; nếu bên B muốn tiếp tục gia hạn phải được sự thỏa thuận trước tại địa điểm …

3.4 Trong thời hạn hợp đồng có hiệu lực không thay đổi mức lãi suất cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng này.

3.5 Khi nợ đáo hạn, bên B không trả đủ vốn và lãi cho bên A, tổng số vốn và lãi còn thiếu sẽ chuyển sang nợ quá hạn, và chịu lãi suất tính theo nợ quá hạn là …… % một tháng.

3.6 Thời hạn thanh toán nợ quá không quá …. ngày nếu không có sự thỏa thuận nào khác của hai bên.

Điều 4: Nghĩa vụ của bên A

4.1 Giao tiền cho bên B đầy đủ, đúng chất lượng, số lượng vào thời điểm và địa điểm đã thoả thuận;

4.2 Bồi thường thiệt hại cho bên B, nếu bên A biết tài sản không bảo đảm chất lượng mà không báo cho bên B biết, trừ trường hợp bên B biết mà vẫn nhận tài sản đó;

4.3 Không được yêu cầu bên B trả lại tài sản trước thời hạn, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;

Điều 5: Nghĩa vụ của bên B

5.1 Bên B phải trả đủ tiền khi đến hạn;

5.2 Địa điểm trả nợ là nơi cư trú hoặc nơi đặt trụ sở của bên B;

5.3 Trong trường hợp vay không có lãi mà khi đến hạn bên B không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên B phải trả lãi đối với khoản nợ chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời hạn chậm trả tại thời điểm trả nợ, nếu có thoả thuận.

5.4 Trong trường hợp vay có lãi mà khi đến hạn bên B không trả hoặc trả không đầy đủ thì bên B phải trả lãi trên nợ gốc và lãi nợ quá hạn theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời hạn vay tại thời điểm trả nợ.

Điều 6: Sử dụng tiền vay

Các bên có thể thoả thuận về việc tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích vay; bên A có quyền kiểm tra việc sử dụng tiền vay và có quyền đòi lại tiền vay trước thời hạn, nếu đã nhắc nhở mà bên B vẫn sử dụng tiền vay trái mục đích.

Điều 7: Biện pháp bảo đảm hợp đồng

7.1 Bên B đồng ý thế chấp (hoặc cầm cố) tài sản thuộc sở hữu của mình là ………và giao toàn bộ bản chính giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với tài sản cho bên A giữ (có thể nhờ người khác có tài sản đưa giấy tờ sở hữu đến bảo lãnh cho bên B vay). Việc đưa tài sản ra bảo đảm đã được hai bên lập biên bản đính kèm sau khi có xác nhận của phòng Công chứng Nhà nước tỉnh (thành) ……………………………………

7.2 Khi đáo hạn, bên B đã thanh toán tất cả vốn và lãi cho bên A, thì bên này sẽ làm các thủ tục giải tỏa thế chấp (hoặc cầm cố, bảo lãnh) và trao lại bản chính giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với tài sản đã đưa ra bảo đảm cho bên B.

7.3 Bên B thỏa thuận rằng, nếu không trả đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng này sau …. ngày thì bên A có quyền đề nghị cơ quan có thẩm quyền phát mại tài sản đưa ra bảo đảm để thu hồi khoản nợ quá hạn từ bên B.

Điều 8: Trách nhiệm chi trả những phí tổn có liên quan đến hợp đồng

Những chi phí có liên quan đến việc vay nợ như: tiền lưu kho tài sản bảo đảm, phí bảo hiểm, lệ phí tố tụng, v.v… bên B có trách nhiệm thanh toán.

Điều 9: Những cam kết chung

9.1 Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng này, nếu những nội dung khác đã quy định trong pháp luật Nhà nước không ghi trong hợp đồng này, hai bên cần tôn trọng chấp hành.

9.2 Nếu có tranh chấp xảy ra, hai bên sẽ giải quyết bằng thương lượng.

9.3 Nếu tự giải quyết không thỏa mãn, hai bên sẽ chuyển vụ việc tới Tòa án ….… nơi bên vay đặt trụ sở.

Điều 10: Hiệu lực của hợp đồng

Giấy vay tiền này có hiệu lực từ ngày ……… tháng …..… năm …….. đến ngày … tháng … năm ………..

Giấy vay tiền này được lập thành ……….… bản. Mỗi bên giữ ………… bản. 

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

2. Mẫu giấy cho vay tiền viết tay

Tải về giấy cho vay tiền viết tay

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY VAY TIỀN

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm 20…., …….., chúng tôi gồm có:

Tôi là …….., sinh năm: ………, CMND số: …….do Công an ……. cấp ngày ………và vợ là bà ……, sinh năm: ……….., CMND số: ………… do Công an ….. cấp ngày …………….., cả hai ông bà cùng có hộ khẩu thường trú tại: ……..

Vợ/chồng tôi có vay của: Ông/bà ………, sinh năm: ………, CMND số: ……..do Công an ….. cấp ngày ……………… và vợ là bà ………….., sinh năm: ……….., CMND số: ……. do Công an ………….. cấp ngày ………, cả hai ông bà cùng có hộ khẩu thường trú tại: ………….. số tiền sau:

– Số tiền cho vay: …….. đồng (………. đồng) tiền Việt Nam; – Thời hạn vay: ….. (………) tháng kể từ ngày ký và nhận tiền theo Giấy này;

– Mục đích sử dụng tiền vay: …

– Lãi suất là:….. %/tháng (……phần trăm một tháng);

Chúng tôi xin vay và hứa là chậm nhất đến ngày……../………../…….. chúng tôi sẽ trả đầy đủ tiền gốc, tiền lãi cho ông/bà ………theo đúng Giấy vay tiền này, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước ông/bà ………..và trước pháp luật về việc vay tiền này.

Để bảo đảm cho việc trả nợ, chúng tôi tự nguyện cầm cố/thế chấp tài sản là:……………cho ông bà, nếu chúng tôi vi phạm nghĩa vụ đã cam kết thì ông/bà có toàn quyền xử lý tài sản cầm cố, thế chấp này.

Chúng tôi đã nhận đủ số tiền vay là …..từ ông/bà………..và coi đây là giấy biên nhận đã nhận đủ tiền vay.

Chúng tôi cam đoan và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ việc vay tiền nay theo đúng quy định của pháp luật về vay tiền và theo thỏa thuận tại Văn bản này.

Chúng tôi tự nguyện ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

Người vay

(Tự viết giấy và ký tên, ghi rõ họ tên)

3. Mẫu giấy vay tiền cá nhân

Tải về giấy vay tiền cá nhân

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ———o0o———

GIẤY CHO VAY TIỀN

Hôm nay ngày …. tháng …. năm …..

Tại địa điểm:…

Chúng tôi gồm có:

Bên A: (bên cho vay)

Họ và tên:…

Số CMTND:….Ngày cấp:…… Nơi cấp:…

HKTT:…

Chỗ ở hiện tại:…

Bên B: (bên vay)

Họ và tên:…

Số CMTND:…….Ngày cấp:…Nơi cấp:…

HKTT:…

Chỗ ở hiện tại:…

Bên B đồng ý cho bên A vay tiền với nội dung sau:

Số tiền cho vay bằng số: …….VND (Số tiền bằng chữ:….).

Xem thêm: Hướng Dẫn Tra Cứu Điểm Thi Vào Lớp 10 Tp Hcm Năm 2018 Tại Tphcm

Mức lãi suất:…

Thời điểm thanh toán:…

– Thời điểm thanh toán lãi:…

– Thời điểm thanh toán gốc:…

Phương thức thanh toán:……

Cam kết của các bên:…

BÊN CHO VAY BÊN VAY

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

4. Cách viết giấy vay tiền có giá trị pháp lý

– Để viết được giấy vay tiền cá nhân này, bạn cần chú ý điều đầu tiên là thông tin của bên vay và yêu cầu cho bên vay cung cấp các bản sao công chứng như: CMND khi vay.

– Khi có đủ thông tin và giấy tờ cá nhân rồi thì nếu có xảy ra tranh chấp, bạn cũng có thể dễ dàng để chuẩn bị hồ sơ để khởi kiện.

Bên cạnh vấn đề cho vay nợ thường gặp tranh chấp thì cũng có thể xảy ra tình trạng người vay khó khăn nên không thể trả được nợ hoặc không muốn trả nợ. Lúc này, để viết được giấy vay tiền chặt chẽ nhất, bạn cần tính đến các khả năng như sau:

+ Khả năng trả được khoản nợ của người vay đối với khoản lãi suất vay tiền và thời gian trả được nợ gốc.

+ Hai là phương án cưỡng chế để đòi nợ nếu như người vay không trả tiền.

+ Ba là mục đích cho vay tiền là gì.

Các thỏa thuận sẽ được đưa ra khi cả bên vay và bên cho vay tiền nhanh đều thực hiện đúng các nghĩa vụ cam kết.

– Dựa vào các yếu tố trên, bạn sẽ chuẩn bị được giấy vay tiền cá nhân một cách tốt nhất, hợp pháp.

– Bên cạnh đó, nội dung các điều khoản ở trong văn bản phải đảm bảo được sự hợp lý cũng như tuân thủ đúng các quy định của vay vốn nhà nước. Do đó, bên phía dịch vụ vay tiền không thế chấp không được áp đặt mức lãi suất quá cao so với mức lãi suất đang áo dụng tại thời điểm hiện tại. Nếu như một trong 2 bên vay tiền nhanh vi phạm thì bên còn lại có thể yêu cầu sự hỗ trợ từ phía pháp luật để đảm bảo quyền lợi cho bản thân mình.

– Giấy vay tiền cá nhân được xem như một hợp đồng vay tiền, để ràng buộc trách nhiệm cho vay và thanh toán của cả hai bên trong thời gian đã thỏa thuận. Do đó, trường hợp bên vay muốn thanh toán xong khoản vay trước quy định cần phải làm các thủ tục cần thiết để chấm dứt các hoạt động ràng buộc.

– Mức lãi suất cho vay không được vượt quá mức lãi suất theo quy định tại Điều 468 Bộ luật dân sự 2015:

+ Lãi suất vay do các bên thỏa thuận. Trường hợp các bên có thỏa thuận về lãi suất thì lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác. Căn cứ tình hình thực tế và theo đề xuất của Chính phủ, Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định điều chỉnh mức lãi suất nói trên và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất. Trường hợp lãi suất theo thỏa thuận vượt quá lãi suất giới hạn được quy định tại khoản này thì mức lãi suất vượt quá không có hiệu lực.

+ Trường hợp các bên có thỏa thuận về việc trả lãi, nhưng không xác định rõ lãi suất và có tranh chấp về lãi suất thì lãi suất được xác định bằng 50% mức lãi suất giới hạn quy định tại khoản 1 Điều này tại thời điểm trả nợ.

– Nếu bên vay là cá nhân thì là nơi bên vay cư trú.

5. Mẫu hợp đồng cho vay tiền

Tải về: Mẫu hợp đồng cho vay tiền

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————-

HỢP ĐỒNG CHO VAY TIỀN

Hôm nay ngày ….tháng ….năm …

Tại địa điểm: …

(Nếu vay Ngân hàng và hợp tác xã tín dụng, thì có thêm yếu tố xét đơn xin của đương sự).

Chúng tôi gồm có:

Bên A: (bên cho vay)

+ Điện thoại: …

+ Đại diện là: …

+ CMND số…do Công an…cấp ngày…

Bên B: (bên vay)

+ Ông (bà): …

+ CMND số…do Công an…cấp ngày…

+ Điện thoại: …

Sau khi thỏa thuận cùng nhau ký hợp đồng vay tiền với các điều khoản sau:

Điều 1: Về số lượng tiền vay

Bên A đồng ý cho bên B vay số tiền:

+ Bằng số: …

+ Bằng chữ: …

Điều 2: Thời hạn và phương thức vay

2.1. Thời hạn vay là … tháng

+ Kể từ ngày … tháng …năm …

+ Đến ngày …. tháng … năm …

2.2. Phương thức vay (có thể chọn các phương thức sau):

+ Chuyển khoản qua tài khoản: …

+ Mở tại ngân hàng: …

+ Cho vay bằng tiền mặt

Chuyển giao thành … đợt

– Đợt 1: …

– Đợt 2: …

Điều 3: Lãi suất

3.1 Bên B đồng ý vay số tiền trên với lãi suất … % một tháng tính từ ngày nhận tiền vay.

3.2 Tiền lãi được trả hàng tháng đúng vào ngày thứ 30 tính từ ngày vay, lãi trả chậm bị phạt … % tháng.

3.3 Trước khi hợp đồng này đáo hạn ….. ngày; nếu bên B muốn tiếp tục gia hạn phải được sự thỏa thuận trước tại địa điểm…..

3.4 Trong thời hạn hợp đồng có hiệu lực không thay đổi mức lãi suất cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng này.

3.5 Khi nợ đáo hạn, bên B không trả đủ vốn và lãi cho bên A, tổng số vốn và lãi còn thiếu sẽ chuyển sang nợ quá hạn, và chịu lãi suất tính theo nợ quá hạn là …… % một tháng.

3.6 Thời hạn thanh toán nợ quá không quá …. Ngày nếu không có sự thỏa thuận nào khác của hai bên.

Điều 4: Biện pháp bảo đảm hợp đồng

4.1 Bên B bằng lòng thế chấp (hoặc cầm cố) tài sản thuộc sở hữu của mình là ………và giao toàn bộ bản chính giấy chủ quyền tài sản cho bên A giữ (có thể nhờ người khác có tài sản đưa giấy tờ sở hữu đến bảo lãnh cho bên B vay). Việc đưa tài sản ra bảo đảm đã được hai bên lập biên bản đính kèm sau khi có xác nhận của phòng Công chứng Nhà nước tỉnh (thành)…

4.2 Khi đáo hạn, bên B đã thanh toán tất cả vốn và lãi cho bên A, thì bên này sẽ làm các thủ tục giải tỏa thế chấp (hoặc cầm cố, bảo lãnh) và trao lại bản chính giấy chủ quyền tài sản đã đưa ra bảo đảm cho bên B.

4.3 Bên B thỏa thuận rằng, nếu không trả đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng này sau …. Ngày thì bên A có quyền đề nghị cơ quan có thẩm quyền phát mại tài sản đưa ra bảo đảm để thu hồi khoản nợ quá hạn từ bên B.

Điều 5: Trách nhiệm chi trả những phí tổn có liên quan đến hợp đồng.

Những chi phí có liên quan đến việc vay nợ như: tiền lưu kho tài sản bảo đảm, phí bảo hiểm, lệ phí tố tụng, v.v… bên B có trách nhiệm thanh toán.

Điều 6: Những cam kết chung

6.1 Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng này, nếu những nội dung khác đã quy định trong pháp luật Nhà nước không ghi trong hợp đồng này, hai bên cần tôn trọng chấp hành.

6.2 Nếu có tranh chấp xảy ra, hai bên sẽ giải quyết bằng thương lượng.

6.3 Nếu tự giải quyết không thỏa mãn, hai bên sẽ chuyển vụ việc tới Tòa án nhân dân… nơi hai bên vay cư trú.

Điều 7: Hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày … tháng … năm .. đến ngày … tháng … năm …

Hợp đồng này được lập thành … bản. Mỗi bên giữ … bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

Chức vụ Chức vụ

(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)

6. Trả hết nợ nhưng không hủy giấy vay tiền

Tóm tắt câu hỏi:

Xin chào luật sư! Em có một vấn đề muốn luật sư tư vấn giúp ạ. Trước đây em có vay của 1 người số tiền là 220 triệu. Em đã trả người đó số tiền 195 triệu và người ấy đã đồng ý là hết nợ nhưng em không lấy lại giấy vay tiền vì người đấy đã kí xác nhận là đã thanh toán tiền với em. Bây giờ người ấy lại thuê xã hội đen đến để đòi nợ và mang theo cái giấy vay tiền mà em không lấy lại. Vậy luật sư tư vấn giúp em phải làm thế nào ạ? Em xin cảm ơn!

Luật sư tư vấn:

Theo quy định tại Điều 471 “Bộ luật dân sự 2015”:

“Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.”

Theo quy định tại Điều 424 “Bộ luật dân sự 2015”, hợp đồng vay tiền chấm dứt trong các trường hợp sau:

“- Hợp đồng đã được hoàn thành;

– Theo thỏa thuận của các bên;

– Cá nhân giao kết hợp đồng chết, pháp nhân hoặc chủ thể khác chấm dứt mà hợp đồng phải do chính cá nhân, pháp nhân hoặc chủ thể đó thực hiện;

– Hợp đồng bị huỷ bỏ, bị đơn phương chấm dứt thực hiện;

– Hợp đồng không thể thực hiện được do đối tượng của hợp đồng không còn và các bên có thể thỏa thuận thay thế đối tượng khác hoặc bồi thường thiệt hại;

– Các trường hợp khác do pháp luật quy định.”

Khi giao kết hợp đồng vay tiền thì nghĩa vụ của bạn là trả đầy đủ số tiền vay khi đến hạn. Theo thông tin bạn cung cấp, bạn vay 220 triệu đồng và đã trả 195 triệu đồng và được người cho vay đồng ý là hết nợ. Do đó, hợp đồng vay tiền giữa bạn và bên cho vay đã chấm dứt do hợp đồng đã được hoàn thành (các bên không còn quyền, nghĩa vụ nào liên quan đến hợp đồng vay tiền này nữa). Việc bạn không lấy lại giấy vay sau khi đã trả đầy đủ nợ cho bên cho vay không làm ảnh hưởng đến hiệu lực của hợp đồng vay tiền này.

Tuy nhiên, bây giờ người cho vay lại thuê xã hội đen đến đòi nợ và mang theo giấy vay nợ. Trường hợp này bạn nên trao đổi cụ thể với bên cho vay, ngoài ra nếu bên cho vay không hợp tác, bạn có thể làm đơn yêu cầu Tòa án cấp huyện giải quyết.

Để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình, bạn có thể xuất trình các giấy tờ tài liệu liên quan đến việc trả nợ của mình (như: giấy giao nhận tiền khi bạn trả nợ, giấy đồng ý hết nợ…) Nếu khi bạn trả nợ có người làm chứng thì bạn nên yêu cầu tòa án triệu tập người làm chứng.

7. Vay tiền bằng giấy viết tay làm cách nào để đòi lại

Tóm tắt câu hỏi:

Thưa luật sư: tôi có cho một người vay số tiền là một trăm ba mươi triệu đồng có giấy viết tay với thời gian vay đã hết hạn và tôi đã ra thêm thời hạn cho ông ấy nhưng ông ấy vẫn chưa trả lại số tiền cho tôi vậy giờ tôi muốn nhờ luật sư giúp tôi việc này ạ.?

Luật sư tư vấn:

Theo quy định tại  Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định về việc thực hiện nghĩa vụ trả tiền như sau:

Điều 290: 

“1. Nghĩa vụ trả tiền phải được thực hiện đầy đủ, đúng thời hạn, đúng địa điểm và phương thức đã thoả thuận.

2. Nghĩa vụ trả tiền bao gồm cả tiền lãi trên nợ gốc, trừ trường hợp có thoả thuận khác.”

Điều 474. Nghĩa vụ trả nợ của bên vay

“1. Bên vay tài sản là tiền thì phải trả đủ tiền khi đến hạn;

5. Trong trường hợp vay có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả hoặc trả không đầy đủ thì bên vay phải trả lãi trên nợ gốc và lãi nợ quá hạn theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời hạn vay tại thời điểm trả nợ.”

Nếu như hết thời gian thỏa thuận cho vay, không phân chia lợi nhuận nữa bạn có quyền yêu cầu trả lại số tiền đó. Trường hợp bên vay không trả nợ cho bạn, thì bạn có quyền khởi kiện ra Tòa án yêu cầu bên vay thực hiện nghĩa vụ dân sự để đòi lại khoản tiền.

Căn cứ Khoản 1, Điều 4, Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 quy định:

Cơ quan, tổ chức, cá nhân do Bộ luật này quy định có quyền khởi kiện vụ án dân sự, yêu cầu giải quyết việc dân sự tại Tòa án có thẩm quyền để yêu cầu Tòa án bảo vệ công lý, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của mình hoặc của người khác.

Theo đó, chị cho vay nhưng người vay không trả nợ cho chị thì chị có quyền khởi kiện tới tòa án nhân dân cấp quận, huyện yêu cầu tòa án đòi lại tài sản kèm theo đơn khởi kiện, giấy tờ ghi nợ và các thông tin của người nợ.

Nếu chị có bằng chứng chứng minh người vay nợ chị có hành vi trốn tránh trách nhiệm trả tiền thì chị có thể tố cáo tới cơ quan công an cấp quận, huyện để xử lý hình sự người vay nợ về tội Lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản theo quy định của Bộ luật hình sự năm 2015

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

  • Chịu nổi hay chịu nỗi

  • 7 lần nàng tiên cá xuất hiện ngoài đời thực được con người bắt gặp i vivu thế giới

  • Xe gtdd nghĩa la gì

  • Trò chơi dân gian việt nam

  • x