Ngữ Pháp Tiếng Anh Thi Thpt Quốc Gia

Tiếng Anh là 1 trong 3 môn thi chính thức trong kì thi THPT Quốc gia. Vì vậy nếu muốn nắm chắc ngữ pháp tiếng Anh luyện thi THPT Quốc gia thì các em cần một phương pháp học tiếng Anhđúng đắn và một chuỗi hệ thống ngữ pháp theo trình tự.

Bài viết dưới đây, pgdngochoi.edu.vn sẽ cung cấp cho các em hệ thống ngữ pháp tiếng Anh quan trọng để luyện thi THPT Quốc gia.

Bạn đang xem: Ngữ pháp tiếng anh thi thpt quốc gia


I. Các thì trong tiếng Anh

1. Giới thiệu chung

Thì(tense)trong tiếng Anh là thuật ngữ dùng để xác định thời gian đã xảy ra, đang xảy ra hoặc dự kiến sẽ xảy ra một sự việc, hiện tượng, hành động,… nào đó.

*
12 Thì cơ bản trong tiếng Anh

Thì đi liền với chủ ngữ vàđộng từ (động từ tobe theo ngôi khi kết hợp danh từ, tính từ hoặc động từ thường) dùng để chỉ về một trạng thái của động từ trong câuxảy ra trong khoảng thời gian nào đó hoặc đã xảy ra, dự kiến xảy ra, luôn xảy ra,…

Các loại thì trong tiếng Anhđược chia theo thời gian quá khứ, hiện tại và tương lai.

Để chinh phục những mức độ tiếng Anh nâng cao thì việc thành thạo cách sử dụng các thì trong tiếng Anh là một điều rất quan trọng. Thực tế, có tới 13 thì trong tiếng Anh (12 thì cơ bản + 1 thì mở rộng). Cụ thể đó là “tương lai gần (Near Future)”.

Bật mí

Để học và ghi nhớ các thì hiệu quả hơn thì mình có chia sẻ cách dùng các thì trong tiếng Anh, công thức thì và mẹo ghi nhớ. Cách này mình sẽchia sẻ cuối bài viết sau khi bạn đã hiểu hết kiến thức nhé!

2. Thì hiện tại đơn (Simple Present)

Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả một hành động chung chung, tổng quát và lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong ở thời gian hiện tại.

2.1. Công thức thì hiện tại đơnKhẳng định: S + V(s/es) + O S + be (am/is/are) + OPhủ định: S + do not /does not + V_inf S + be (am/is/are) + not + ONghi vấn: Do/Does + S + V_inf? Am/is/are + S + O?2.2. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn trong câu thường sẽ có những từ sau: Every, always, often, rarely, generally, frequently,…

2.3. Cách dùng thì hiện tại đơnThì hiện tại đơn nói về một sự thật hiển nhiên, một chân lý đúng.

Ex: The sun rises in the East and sets in the West.

Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen, một hành động thường xảy ra ở hiện tại.

Ex: I get up early every morning.

Để nói lên khả năng của một người.

Ex: Thomas plays tennis very well.

Thì hiện tại đơn còn được dùng để nói về một dự định trong tương lại

EX: The football match starts at 20 o’clock.

Lưu ý: Khi chia thì, ta thêm “es” sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.

3. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)

Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

3.1. Công thức thì hiện tại tiếp diễnKhẳng định: S +am is/are + V_ing + OPhủ định: S + am/is/ are + not + V_ing + ONghi vấn:Am/is/are + S + V_ing+ O?3.2. Dấu hiệu nhận biết

Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, now, right now, at the moment, at, look, listen…

3.3. Cách dùngDiễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại. Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh. Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có “always”

Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như: to be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like, want, glance, think, smell, love, hate,…

Ex: He wants to go for a cinema at the moment.

4. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)

Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) được dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra hành động đó.

4.1. Công thức thì hiện tại hoàn thànhKhẳng định: S + have/has + V3/ED + OPhủ định: S + have/has + NOT + V3/ED + ONghi vấn: Have/has + S + V3/ED + O?4.2. Dấu hiệu nhận biết

Trong thì hiện tại đơn thường có những từ sau: Already, not…yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before…

4.3. Cách dùngNói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể xảy ra trong tương lai. Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian, và tập trung vào kết quả.

5. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp tục trong tương lai. Chúng ta sử dụng thì này để nói về những sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng

5.1. Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễnKhẳng định: S + have/has + been + V_ing + OPhủ định: S + haven’t/hasn’t + been + V-ingNghi vấn: Have/has + S + been + V-ing?5.2. Dấu hiệu nhận biết

Đối với những câu ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường xuất hiện những từ sau: All day, all week, since, for, in the past week, for a long time, recently, lately, and so far, up until now, almost every day this week, in recent years.

5.3. Cách dùngDùng để nói về hành động xảy ra trong quá khứ diễn ra liên tục, tiếp tục kéo dài đến hiện tại. Dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại.

6. Thì quá khứ đơn (Simple Past)

Thì quá khứ đơn (Simple Past hay Past Simple) dùng để diễn tả hành động sự vật đã xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.

6.1. Công thức thì quá khứ đơnKhẳng định: S + was/were + V2/ED + OPhủ định: S + was/were + not+ V2/ED + ONghi vấn: Was/were+ S + V2/ED + O ?6.2. Dấu hiệu nhận biếtTrong các câu ở thì quá khứ đơn thường có sự xuất hiện của: yesterday, last (week, year, month), ago, in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this afternoon, this evening).Sau as if, as though (như thể là), if only, wish (ước gì), it’s time (đã đến lúc), would sooner/rather (thích hơn) thì các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn bao gồm: Yesterday, ago, last night/ last month/ last week/last year, ago (cách đây), when.6.3. Cách dùng

Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

EX: I went to the concert last week/ I met him yesterday.

7. Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense)

Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense) trong 12 thì tiếng Anh được sử dụng để nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật hay sự việc hoặc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra

7.1. Công thức thì quá khứ tiếp diễnKhẳng định: S + was/were + V_ing + OPhủ định: S + was/were + not + V_ing + ONghi vấn: Was/were+S + V_ing + O ?7.2. Dấu hiệu nhận biếtKhi câu có “when” nói về một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác chen ngang vào.Trong câu có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định:At + thời gian quá khứ (at 5 o’clock last night,…)At this time + thời gian quá khứ. (at this time one weeks ago, …)In + năm trong quá khứ (in 2010, in 2015)In the past7.3. Cách dùngCó trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định. Diễn đạt hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ Hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ

8. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect)

Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ.

Xem thêm: Top 12 Địa Điểm Chơi Ở Sài Gòn Hấp Dẫn Bậc Nhất, Cuối Tuần Check

*
Thì Quá khứ hoàn thành8.1. Công thức thì quá khứ hoàn thànhKhẳng định: S + had + V3/ED + OPhủ định: S + had + not + V3/ED + ONghi vấn: Had + S + V3/ED + O?8.2. Dấu hiệu nhận biết

Trong những câu quá khứ hoàn thành thường có sự xuất hiện của các từ sau đây: After, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for…

8.3. Cách dùng

Diễn tả một hành động đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.

EX: I had gone to school before Nhung came.

9. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous)

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả một quá trình xảy ra 1 hành động bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ.

9.1. Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễnKhẳng định: S + had + been + V-ing + OPhủ định: S + had+ not + been + V-ingNghi vấn: Had + S + been + V-ing?9.2. Dấu hiệu nhận biết

Đối với những câu ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn có những từ sau: Until then, by the time, prior to that time, before, after.

9.3. Cách dùngNói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ.Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ.

10. Tương lai đơn (Simple Future)

Thì tương lai đơn được sử dụng trong trường hợp khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.

10.1. Công thức thì tương lai đơnKhẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + OPhủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + ONghi vấn: Shall/will + S + V(infinitive) + O?10.2. Dấu hiệu nhận biết

Trong câu tương lai đơn thường xuất hiện những trạng từ sau: Tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year, in + thời gian…

10.3. Cách dùngDiễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói. Nói về một dự đoán không có căn cứ. Khi muốn yêu cầu, đề nghị.

11. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous)

Thì tương lai tiếp diễn được dùng để nói về 1 hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.

11.1. Công thức thì tương lai tiếp diễn

Khẳng định: S + shall/will + be + V-ing+ OPhủ định: S + shall/will + not + be + V-ingNghi vấn: Shall/Will + S + be + V-ing?

11.2. Dấu hiệu nhận biết

Những cụm từ: next year, next week, next time, in the future, and soon,… thường xuất hiện trong câu tương lai tiếp diễn

11.3. Cách dùngDùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định. Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào.

12. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)

Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) được dùng để diễn tả hành động sẽ hoàn thành tới 1 thời điểm xác định trong tương lai.

12.1. Công thức thì tương lai hoàn thànhKhẳng định: S + shall/will + have + V3/EDPhủ định: S + shall/will + not + have + V3/EDNghi vấn: Shall/Wil l+ S + have + V3/ED?12.2. Dấu hiệu nhận biếtBy + thời gian tương lai, By the end of + thời gian trong tương lai, by the time …Before + thời gian tương lai12.3. Cách dùngDùng để nói về một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai. Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai.

13. Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous)

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong 12 thì tiếng Anh thường được sử dụng khi muốn nhấn mạnh hành động nào đó ở tương lai.

13.1. Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Khẳng định: S + shall/will + have been + V-ing + OPhủ định: S + shall/will not/ won’t + have + been + V-ingNghi vấn: Shall/Will + S+ have been + V-ing + O?

13.2. Dấu hiệu nhận biết

For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai

EX: For 10 years by the end of this year

(được 10 năm cho tới cuối năm nay)

13.3. Cách dùngDùng để nói về sự việc, hành động diễn ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến tương lai với thời gian nhất định. Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai.

II. Gerund and infinitive – Các dạng thức của động từ

1. Gerund (Danh động từ)

1.1.Khái niệm

Gerund(danh động từ) là danh từ được hình thành bằng cách thêm đuôi “ing” vào động từ.

Eg: coming, building, teaching…

Phủ định của danh động từ được hình thành bằng cách thêm not vào trước V-ing.

Eg: not making, not opening…

Cũng có thể thêm tính từ sở hữu vào trước danh động từ để nói rõ chủ thể thực hiện hành động.

Eg: my turning on the air conditioner.

1.2. Cách sử dụng danh động từ (Gerund)Dùng làm chủ ngữ trong câu.

Eg: Reading helps you improve your vocabulary.

Dùng làm bổ ngữ cho động từ

Eg: Her favorite hobby is collecting stamps.(Sở thích của cô ấy là sưu tầm tem.)

Dùng làm tân ngữ của động từ

Eg: He loves surfing the Internet.(Anh ấy thích lướt Internet.)

Dùng sau một số động từ và cụm động từ

Dùng danh động từ sau những động từ hoặc cụm động từ: enjoy, avoid, admit, appreciate, mind, finish, practice, advise, suggest, recommend, postpone, delay, consider, hate, like, love, deny, detest, keep, miss, imagine, mention, risk, recall, risk, quiet, waste (time), forbid, permit, resent, escape, cant’ help, can’t bear/can’t stand, be used to, get used to, look forward to, it’s no use/it’s no good, be busy, be worth…

Eg:

They enjoyed working on the boat.(Họ rất thích làm việc trên thuyền.)The man admitted stealing the company’s money.(Người đàn ông ấy thừa nhận ăn cắp tiền của công ty.)

2. To-Infinitive

2.1. Khái niệm

Infinitives là hình thức động từ nguyên mẫu. Có 2 loại động từ nguyên mẫu

Động từ nguyên mẫu có “to” (to infinitives)Động từ nguyên dạng không to (bare infinitives).

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

  • Chịu nổi hay chịu nỗi

  • 7 lần nàng tiên cá xuất hiện ngoài đời thực được con người bắt gặp i vivu thế giới

  • Xe gtdd nghĩa la gì

  • Trò chơi dân gian việt nam

  • x

    Welcome Back!

    Login to your account below

    Retrieve your password

    Please enter your username or email address to reset your password.