Nguyên Âm Ngắn Trong Tiếng Anh

Những điều cần biết về nguyên âm trong tiếng Anh

*
*

Trong tiếng anh có 44 âm được chia làm 2 nhóm là nguyên âm và phụ âm, trong đó có 20 nguyên âm và 24 phụ âm. Trong phát âm tiếng Anh nếu không phát âm đúng những nguyên âm cũng như phụ âm thì việc nghe tiếng Anh trở nên vô cùng khó khăn.

Bạn đang xem: Nguyên âm ngắn trong tiếng anh

Những điều cần biết về nguyên âm trong tiếng Anh

Các nguyên âm tiếng Anh là những âm: /ʌ/, /ɑ:/, /æ/, /e/, /ə/, /ɜ:/, /ɪ/, /i:/, /ɒ/, /ɔ:/, /ʊ/, /u:/, /aɪ/, /aʊ/, /eɪ/, /oʊ/, /ɔɪ/, /eə/, /ɪə/, /ʊə/

Các phụ là những âm: /b/, /d/, /f/, /g/, /h/, /j/, /k/, /l/, /m/, /n/, /ŋ/, /p/, /r/, /s/, /ʃ/, /t/, /tʃ/, /θ/, /ð/, /v/, /w/, /z/, /ʒ/, /dʒ/

Trong tất cả những nguyên âm trên chúng ta cần phải học phát âm chính xác tất cả, nếu phát âm sai thì việc nghe sẽ trở nên khó khăn. Trong bài viết này chúng ta sẽ chú ý đến 5 nguyên âm chính là /ɑː/; /æ/; /ɪ/; /ɔː/; /u:/ và các dấu hiệu nhận biết nguyên âm ngắn và nguyên âm dài.

Những nguyên âm dài:

a dài: ā : /eɪ/ : Cake, rain, day, eight,…

e dài: ē: /i:/ : tree, beach, me, baby, key, field,…

i dài: ī : /aɪ/ : five, tie, light, my, find, child,…

o dài: ō : /oʊ/ : nose, toe, toast, no, snow, bold, most,…

u dài: ū : /u: hoặc ju:/ : new, few, blue, suit, fuel,….

Những nguyên âm ngắn:

a ngắn: ă : /æ/ : act, apt, bad, bag, fad,….

e ngắn: /e/: ben, den, fed, bed,…..

i ngắn: /I/: bin, bid, in,…

o ngắn: /ɒ/: hot, Tom, bop,…

u ngắn: /ʌ/ : cut, sun, bug,…

Một số quy tắc nhận biết nguyên âm ngắn, nguyên âm dài

-Khi một từ có một nguyên âm mà nguyên âm đó không nằm ở cuối từ thì nguyên âm đó luôn là nguyên âm ngắn . Ví dụ: bug(u ngắn), thin(i ngắn), cat(a ngắn), job, bed, ant, act,…

-Khi một từ chỉ có một nguyên âm và nguyên âm đó đứng ở cuối thì chắc chắn đó là nguyên âm dài. Ví dụ: she(e dài),he, go(o dài), no,..

Xem thêm: Tuyển Tập Những Bài Hát Hay Nhất Của Ruby Bảo An H, Nhạc Thiếu Nhi Bảo An Tuyển Chọn

-Trong một từ có 2 nguyên âm đứng cạnh nhau thì nguyên âm đầu tiên là nguyên âm dài, âm còn lại thường là âm câm. Ví dụ: rain(a, i đứng cạnh nhau a ở đây là a dài, i là âm câm, do vậy rain sẽ được phát âm là reɪn), tied(i dài,e câm), seal(e dài,a câm), boat(o dài, a câm).

-Một từ có một nguyên âm theo sau bởi hai phụ âm giống nhau thì đó là nguyên âm ngắn. Ví dụ: Dinner(i ngắn), summer(u ngắn), rabbit(a ngắn), robber(o ngắn), egg(e ngắn).

-Một từ có hai nguyên âm giống nhau liên tiếp thì phát âm đó là âm dài. Ví dụ: Peek(e dài), greet(e dài), meet(e dài), vacuum(u dài). Quy tắc này không áp dụng với nguyên âm (o)

-Khi f,l,s xuất hiện đằng sau 1 nguyên âm ngắn thì ta gấp đôi f,l,s lên. Ví dụ: Ball, staff, pass, tall, diFFerent(i ngắn), coLLage(o ngắn), compaSS(a ngắn).

-Khi b,d,g,m,n,p xuất hiện đằng sau 1 nguyên âm ngắn của 1 từ có 2 âm tiết thì ta cũng gấp đôi chúng lên. Ví dụ: raBBit(a ngắn), maNNer(a ngắn), suMMer(u ngắn), haPPy(a ngắn), hoLLywood(o ngắn), suGGest(u ngắn), odd(o ngắn),…

Khi bạn nắm được những nguyên tắc này thì việc học phát âm những nguyên âm trở nên dễ dàng hơn. Việc nắm những nguyên tắc này giống như một điều kiện tiên quyết để các bạn học phát âm tiếng Anh.

Tuy nhiên các bạn hãy học phát âm dựa trên phiên bản phiên âm quốc tế, các bạn có thể tham khảo thêm tại những video hướng dẫn phát âm để có thể học phát âm chuẩn quốc tế.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

  • Chịu nổi hay chịu nỗi

  • 7 lần nàng tiên cá xuất hiện ngoài đời thực được con người bắt gặp i vivu thế giới

  • Xe gtdd nghĩa la gì

  • Trò chơi dân gian việt nam

  • x

    Welcome Back!

    Login to your account below

    Retrieve your password

    Please enter your username or email address to reset your password.