THỦ TỤC ĐĂNG KÝ MÃ SỐ THUẾ DOANH NGHIỆP

Tạm ngừng kinh doanh có cần kê khai nộp thuế không?

Doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động kinh doanh có cần phải kê khai và nộp thuế theo…

Doanh nghiệp cần lưu ý gì khi bị đóng mã số thuế?

Những điều cần biết và lưu ý khi doanh nghiệp bị đóng mã số thuế trong quá trình…

Hướng dẫn cách tra cứu thông tin người nộp thuế

Hướng dẫn tra cứu thông tin người nộp thuế nhanh nhất, chính xác để biết thông t…

Hướng dẫn cách đăng ký mã số thuế cá nhân

Hướng dẫn cách đăng ký mã số thuế cá nhân qua mạng cho người lao động chi tiết…

Quy định về nộp thuế của hộ kinh doanh cá thể

Hộ kinh doanh cá thể nộp thuế như thế nào? Các loại thuế mà hộ kinh doanh phải n…


*

*

*

Quy định về thủ tục đăng ký mã số thuế cá nhân theo Luật quản lý thuế 2020 như thế nào? Hồ sơ, thủ tục đăng ký mã số thuế cá nhân cần chuẩn bị những gì? Căn cứ theo Luật quản lý thuế 2019 và Thông tư 105/2020/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế, Luật sư tư vấn xin giải đáp các thắc mắc trên như sau:

Việc nộp thuế TNCN được xem là quyền và nghĩa vụ của mỗi công, tùy vào điều kiện cũng như thu nhập của mỗi người mà mức thuế TNCN phải đóng cũng khác nhau. Việc đăng ký mã số thuế cá nhân đã tạo điều kiện thuận lợi và hỗ trợ cá nhân trong việc nộp thuế. Mã số thuế cá nhân là mã số duy nhất với mục đích kê khai mọi khoản thu nhập. Việc đăng ký để cấp mã số thuế thu nhập cá nhân sẽ được thực hiện tại cơ quan chi trả thu nhập hoặc cơ quan thuế. Đăng ký mã số thuế cá nhân được hướng dẫn cụ thể tại Luật quản lý thuế năm 2019 sửa đổi bổ sung năm 2012 và Thông tư 105/2020/TT-BTC.

Bạn đang xem: Thủ tục đăng ký mã số thuế doanh nghiệp

Khoản 1, Điều 30 Luật quản lý thuế quy định về đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế như sau: “1. Người nộp thuế phải thực hiện đăng ký thuế và được cơ quan thuế cấp mã số thuế trước khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước. Đối tượng đăng ký thuế bao gồm:

a) Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan;

b) Tổ chức, cá nhân không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.”

1. Hồ sơ đăng ký mã số thuế cá nhân

Thực hiện theo quy định tại Điều 31 Luật quản lý thuế hướng dẫn chi tiết tại Điều 7 Thông tư 105/2020/TTBTC:

– Đối với cá nhân nộp hồ sơ đăng ký mã số cá nhân tại cơ quan thuế hồ sơ gồm:

Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TCT.Bản sao chứng minh nhân dân vẫn còn hiệu lực hoặc thẻ căn cước công dân đối với người có quốc tịch Việt Nam.Đối với cá nhân không có quốc tịch Việt Nam thì bản sao không yêu cầu chứng thực hộ chiếu vẫn còn trong thời gian hiệu lực.

– Đối với cá nhân nộp hồ sơ đăng ký thuế với cơ quan chi trả thu nhập hồ sơ gồm:

Văn bản ủy quyền và một trong các giấy tờ của cá nhân (bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài).Cơ quan chi trả thu nhập có trách nhiệm tổng hợp thông tin đăng ký thuế của cá nhân vào tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TH-TCT ban hành kèm theo Thông tư này gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp cơ quan chi trả thu nhập.

2. Thủ tục Đăng ký mã số thuế cá nhân:

- Trường hợp cá nhân nộp trực tiếp tại cơ quan thuế

Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đăng ký mã số thuế cá nhân theo luật định

Bước 2: Nộp hồ sơ tại:

Chi cục thuế nơi mà cá nhân cư trú, nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú.Cục thuế nơi cá nhân có địa chỉ thường trú tại Việt Nam đối với cá nhân nước ngoài sử dụng tiền viện trợ nhân đạo…Cục thuế trực tiếp quản lý nơi cá nhân làm việc đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức quốc tế, lãnh dự quán, đại sứ quán tại Việt Nam trả nhưng tổ chức này chưa thực hiện khấu trừ thuế.Cục thuế nơi phát sinh công việc tại Việt Nam đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức hoặc cá nhân trả từ nước ngoài.

Bước 3: Tiếp nhận và thông báo kết quả mã số thuế cá nhân

- Trường hợp cá nhân nộp thông qua cơ quan chi trả thu nhập

Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ nộp cho cơ quan chi trả thu nhập (doanh nghiệp).

Bước 2: Doanh nghiệp tổng hợp thông tin đăng ký thuế của cá nhân vào tờ khai đăng ký thuế Mẫu số 05-ĐK-TCT (căn cứ vào giấy ủy quyền và giấy tờ cá nhân kèm theo để đưa thông tin vào tờ khai).

Xem thêm: Review Phim : Huyền Thoại Người Con Gái Tập 15 Vietsub, Her Legend (2013)

Nộp tờ khai đăng ký thuế Mẫu số 05-ĐK-TCT trực tiếp tại cơ quan thuế nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.

Bước 3: Tiếp nhận và thông báo kết quả mã số thuế cá nhân

- Bên cạnh việc nộp hồ sơ đăng ký mã số thuế cá nhân trực tiếp tại cơ quan thuế, cá nhân có thể nộp hồ sơ đăng ký qua mạng như sau:

Bước 1: Cá nhân truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để khai tờ khai đăng ký thuế đối với từng trường hợp và gửi kèm các hồ sơ theo quy định dưới dạng điện tử đến Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

Bước 2: Tiếp nhận và thông báo kết quả:

Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế thực hiện tiếp nhận và gửi Thông báo theo mẫu 01/TB-TĐT cho người nộp thuế qua địa chỉ thư điện tử đã được khai trên hồ sơ đăng ký thuế để ghi nhận hồ sơ đã được gửi đến hoặc thông báo lý do không nhận hồ sơ cho người nộp thuế.

Thời gian giải quyết: Trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày cổng thông tin điện tử của tổng cục thuế tiếp nhận hồ sơ đăng ký, cơ quan thuế kiểm tra và xử lý hồ sơ đăng ký thuế của người nộp thuế như sau:

Nếu đủ điều kiện cấp mã số thuế thì cơ quan thuế gửi thông báo theo mẫu 06/TBTĐT về việc chấp nhận hồ sơ đăng ký mã số thuế điện tử và nêu rõ thời hạn trả kết quả. Người nộp thuế phải nộp hồ sơ đăng ký thuế bản giấy cho cơ quan thuế khi đến nhận giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế. Nếu bản giấy khớp với bản điện tử thi cơ quan thuế trả giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế. Còn ngược lại thì người nộp thuế phải bổ sung hồ sơ cho đủ và đúng. Sau khi được cấp mã số thuế, người nộp thuế phải thực hiện đăng ký giao dịch điện tử với cơ quan thuế.Nếu hồ sơ không đủ điều kiện cấp mã số thuế thì cơ quan thuế gửi thông báo theo mẫu 06/TBTĐT về việc không chấp nhận hồ sơ hoặc thông báo bổ sung thông tin tài liệu qua cổng thông tin điện tử của tổng cục thuế tới người đăng ký. Sau khi bổ sung đủ hồ sơ thì cơ quan thuế hẹn trả kết quả. Người đăng ký phải chuẩn bị bản cứng khớp với bản điện tử thì cơ quan thuế mới trả giấy chứng nhận đăng ký thuế hay thông báo mã số thuế. Sau khi nhận thì người đăng ký mã số thuế thực hiện đăng ký giao dịch điện tử với cơ quan thuế.

Trên đây là những quy định của pháp luật về Hồ sơ, thủ tục đăng ký mã số thuế cá nhân, nếu bạn còn vướng mắc liên quan đến vấn đề này, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn, hỗ trợ.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

  • Chịu nổi hay chịu nỗi

  • 7 lần nàng tiên cá xuất hiện ngoài đời thực được con người bắt gặp i vivu thế giới

  • Xe gtdd nghĩa la gì

  • Trò chơi dân gian việt nam

  • x

    Welcome Back!

    Login to your account below

    Retrieve your password

    Please enter your username or email address to reset your password.